Trường International College of Manitoba - Bước đệm hoàn hảo chuyển tiếp vào đại học Manitoba
Lý do học tập tại ICM?
Hơn 2000 sinh viên quốc tế lựa chọn học tập tại ICM để chuyển tiếp vào đại học Manitoba
Tại ICM,bạn sẽ có nhiều lợi ích từ:
+Chương trình học do trường Đại học thiết kế và do các giảng viên chất lượng của trường giảng dạy
+Trải nghiệm cơ sở học tập của trường Đại Học Manitoba
+Lớp học với số lượng học viên ít hơn cho phép sinh viên có thời gian trao đổi với giảng viên nhiều hơn
+Sử dụng cơ sở vật chất và dịch vụ của trường Đại học bao gồm thư viện,phòng máy tính,trung tâm thể thao giải trí,ký túc xá và dịch vụ y tế
+Hỗ trợ cá nhân và học thuật giúp bạn đạt được mục tiêu của mình
+Giá trị về kinh tế bở vì mức học phí của ICM khác cạnh tranh với nhiều trường Đại học Canada
ICM cung cấp nhiều chương trình chuyển tiếp vào
+Nông nghiệp
+Nghệ thuật
+Kinh doanh
+Kỹ thuật
+Môi trường,Trái Đất,và Tài nguyên
+Khoa học
Chương trình chuyển tiếp tại ICM
CHương trình |
Bậc học |
Chi tiết chương trình |
UTP giai đoạn I |
Dự bị Đại học |
Chương trình này được thiết kế cho sinh viên chưa đáp ứng được điều kiện để vào thẳng chương trình tương đương năm nhất bậc Đại học (UTP giai đoạn II) Học sinh cần hoàn thành 8 môn học trong 2 học kỳ (mỗi học kỳ 4 môn) |
UTP giai đoạn II |
Đại Học |
Chương trình tương đương năm nhất bậc Đại học Học sinh cần hoàn thành 10 môn ( tương đương 30 tín chỉ) với điểm trung bình GPA theo yêu cầu được chyển tiếp vào năm hai Đại học Manitoba Chương trình thông thường kéo dài trong 3 kỳ học.Nếu học sinh không đạt đủ điểm trung bình GPA cần thiết để chuyển tiếp vào năm Hai,học sinh có thể tiếp tục học tại ICM để cải thiện số điểm còn thấp |
Yêu cầu tuyển sinh
Chứng chỉ Anh ngữ |
Nhập học trực tiếp (UTP giai đoạn I hoặc II) |
Nhập học UTP giai đoạn I hoặc UTP giai đoạn II kèm tiếng Anh |
IELTS |
5.5 hoặc không có kỹ năng nào dưới 5.0 |
5.0 không có kỹ năng nào dưới 4.5 |
TOEFL Computer/paper/iBT |
196/525/69 |
172/500/60 |
GCE Levels (Tiếng Anh ngôn ngữ đầu tiên) |
C |
D |
Bằng tú tài quốc tế (IB) |
Standard 5 hoặc Higher 4 |
Standard 4 hoặc Higher 3 |
Yêu cầu học tập
|
UTP giai đoạn I |
UTp Giai đoạn II |
UTP giai đoạn II (Kỹ thuật) |
Việt Nam |
Hoàn thành lớp 11 với điểm trung bình tối thiểu 6.0 của 4 môn chính |
Hoàn thành lớp 12 với điểm trung bình tối thiểu 6.0 của 4 môn học chính |
Hoàn thành lớp 12 với điểm trung bình 7.5 trong đó Toán,Hoá,Vật lý không thấp hơn 7.0 |
General Certificate of Education (GCE) |
GCE O levels với điểm đạt của 3 môn học chính |
GCE A level với điểm D của 2 môn học chính hoặc GCE AS level với điểm D của 4 môn học chính |
GCE level trong đó Toán,Hóa,Vật Lý khoogn thấp hơn điểm C |
Bằng tú tài quốc tế (IB) |
Bằng tú tài quốc tế với điểm tối thiểu 18 |
Bằng tú tài quốc tế với điểm tối thiểu 22 |
Điểm trung bình của 3 môn Toán,Hóa,Lý đạt level 5 và không có môn nào dưới level 4 |
Học phí
-Chương trình dự bị (2 học kỳ): C$ 16,551
-Chương trình Đại học(3 học kỳ): C$17,315
-Chương trình tổng hợp (chỉ tính học phí tiếng Anh) (1 học kỳ) : C$ 5,126
Học bổng: 01 học bổng giá trị C$5,500 mỗi học kỳ