Sao Việt xin giới thiệu với các bạn một số thuật ngữ và thông tin thường gặp khi tìm hiểu về du học UK như sau:

1. Một số thuật ngữ

  • Tier 4 Visa = Student Visa

  • CAS = Confirmation of Acceptance for Study (thư chấp thuận chính thức của trường cấp cho học sinh)

  • UKVI = UK Visas and Immigration

  • SELT = Secure English language test

  • UKVI IELTS/ SELT approved English test

*HS bắt buộc phải thi chứng chỉ UKVI IELTS/ SELT và đính kèm trong hồ sơ.

2. Sự khác nhau giữa Single CAS & Intergrated CAS:

  • Single CAS: Bao gồm 1 chương trình học

  • Intergrated CAS: bao gồm thời gian của chương trình tiếng Anh Pre-Sessional, Accelerator, và chương trình cấp bằng.

 

 

3. Quy định về Transfer out đối với SV quốc tế tại UK

  • SV không được phép chuyển sang trường Cao đẳng, Đại học khác khi chưa hoàn tất chtrinh học tại trường Đại học đang theo học

  • Nếu muốn chuyển trường, sinh viên phải quay về nước để xin cấp lại Student Visa & CAS của trường Đại học mới

4. Sinh viên quốc tế & việc làm tại UK

  • BRP (Biometric Residence Permit): Giấy phép cư trú sinh trắc học

Hơi giống với thẻ tín dụng, thể hiện hình ảnh & thông tin visa của SV trên đó

  • Thời hạn thẻ BRP = thời hạn thị thực được cấp

  • Sinh viên quốc tế được phép làm việc on/off campus nhưng hạn chế và được yêu cầu xuất trình BRP cho nhà tuyển dụng

  • Sinh viên được yêu cầu phải xin số bảo hiểm khi làm việc tại UK

5. Thời gian làm việc on/off campus

  • Tối đa 20 giờ/tuần trong thời gian học

  • Không giới hạn thời gian ngày nghỉ/sau giờ học

* Đối với Sinh viên học Chương trình thấp hơn cấp bằng chỉ được làm việc tối đa 10 giờ/tuần

6. Cơ hội việc làm sau Đại học/Thạc Sỹ

  • PSW (Post study work permit): Giấy phép làm việc sau Đại học

  • Sinh viên được phép ở lại làm việc 2 năm sau khi hoàn tất chương trình Đại học/Thạc sỹ ngay cả khi không nhận được lời mời làm việc từ Nhà tuyển dụng (chỉ cấp duy nhất 1 lần)